Quy trình 26 thủ tục hành chính lĩnh vực GD&ĐT cấp Huyện
UBND HUYỆN QUỐC OAI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ____________________________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________________________ |
BỘ QUY TRÌNH
Thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo cấp huyện
__________________________________
Thủ tục 01 - Thành lập trường THCS công lập hoặc cho phép thành lập trường THCS tư thục
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tụcThành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thụcvà cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chínhThành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thụccho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục vàĐào tạo;
- THCS : Trường Trung học cơ sở;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8794:2011 về yêu cầu thiết kế trường trung học. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
a) Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. b) Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy; nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
| a) Tờ trình về việc thành lập trường | x |
| |||
| b) Đề án thành lập trường; | x |
| |||
| c) Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng; | x | x | |||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
24 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý - Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẩm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Công văn | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản (02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi Phòng GD&ĐT). * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện và không thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung.Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 14 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Thẩm định thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường. | UBND huyện; Các phòng liên quan | 01 ngày | Giấy mời Biên bản thẩm định thực tế | |||
Xử lý kết quả thẩm định thực tế Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng ban liên quan sau thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp không đủ điều kiện thành lập: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập trường * Trường hợp chưa đủ điều kiện thành lập: Phòng GD&ĐT có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trường hoàn thiện các điều kiện theo quy định * Trường hợp đủ điều kiện thành lập: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ tham mưu UBND huyện ban hành Quyết định: Thành lập trường; Công nhận Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Hội đồng quản trị (nếu có). | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 06 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục. | UBND huyện | 01 ngày | Quyết định; Mẫu số 06 (QT-UBND-06) | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | ||||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không.
Thủ tục 02 - Cho phép trường THCS tổ chức hoạt động giáo dục
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Cho phép trường trung học cơ sở tổ chức hoạt động giáo dục và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Cho phép trường trung học cơ sở tổ chức hoạt động giáo dục cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- THCS : Trường Trung học cơ sở;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
a) Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập của người có thẩm quyền; b) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục. Cơ sở vật chất gồm: - Phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn, đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên, có bảng viết và bảo đảm học nhiều nhất là hai ca trong một ngày; - Phòng học bộ môn: Thực hiện theo quy định về quy chuẩn phòng học bộ môn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Khối phục vụ học tập gồm nhà tập đa năng, thư viện, phòng hoạt động Đoàn - Đội, phòng truyền thống; - Khối hành chính - quản trị gồm: Phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường, phòng các tổ chuyên môn, phòng y tế trường học, nhà kho, phòng thường trực, phòng của các tổ chức Đảng, đoàn thể; - Khu sân chơi, bãi tập: Có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích sử dụng của trường, có đủ thiết bị luyện tập thể dục, thể thao và bảo đảm an toàn; - Khu để xe: Bố trí hợp lý trong khuôn viên trường, bảo đảm an toàn, trật tự, vệ sinh; - Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin kết nối Internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học. c) Địa điểm của trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên. Trường học là một khu riêng, có tường bao quanh, có cổng trường và biển tên trường. d) Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học; đ) Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo phù hợp với từng cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên, bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục; e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục; g) Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục; | x |
| ||||
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường |
| x | ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
18 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế. - Trường hợp hồ sơ, cơ sở không đáp ứng yêu cầu: thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 10 ngày, nêu rõ lý do; - Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm: thông báo cho tổ chức, cá nhân không quá 10 ngày kể từ ngày viết biên nhận; - Trường hợp đạt yêu cầu: tiến hành bước tiếp theo. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 13 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Chuyên viên dự thảo Quyết định cấp phép hoạt động cho trường THCS, trình Trưởng Phòng ký duyệt. | Phòng GD&ĐT | 02 ngày | Quyết định hành chính | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND xem xét và phê duyệt Quyết định. | Lãnh đạo UBND | 01 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 03 - Cho phép trường THCS hoạt động trở lại
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- THCS : Trường Trung học cơ sở;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Sau thời hạn đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì người có thẩm quyền quyết định đình chỉ ra quyết định cho phép nhà trường hoạt động giáo dục trở lại và phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
| Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục trở lại; | x |
| |||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
18 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định cho phép nhà trường hoạt động giáo dục trở lại | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở: - Trường hợp hồ sơ, cơ sở không đáp ứng yêu cầu: thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 10 ngày, nêu rõ lý do; - Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm: thông báo cho tổ chức, cá nhân không quá 10 ngày kể từ ngày viết biên nhận; - Trường hợp đạt yêu cầu: tiến hành bước tiếp theo. | Phòng GD&ĐT | 13 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyên viên dự thảo Tờ trình, Quyết định cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục trở lại, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt. | Phòng GD&ĐT | 02 ngày | Quyết định hành chính | |||
Phê duyệt Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, yêu cầu giải trình (nếu có), ký Quyết định cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục trở lại. | Lãnh đạo phòng | 01 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 04 - Sáp nhập, chia, tách trường THCS
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- THCS : Trường Trung học cơ sở;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8794:2011 về yêu cầu thiết kế trường trung học. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Không | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách; | x |
| ||||
b) Đề án sáp nhập, chia, tách, trong đó có phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên; | x |
| ||||
c) Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan; | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
24 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở tư thục | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẩm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Công văn | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản (02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi Phòng GD&ĐT) * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện trả lời tổ chức, cá nhân, trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện và không thẩm định thực tế. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung.Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện thẩm định thực tế. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 11 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Kiểm tra thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường. | UBND Huyện; Các phòng ban liên quan | 01 ngày | Giấy mời các phòng ban liên quan thẩm định thực tế; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng ban liên quan sau thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp không đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân, trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách trường. * Trường hợp chưa đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách: Phòng GD&ĐT có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân có nhu cầu sáp nhập, chia tách trường hoàn thiện các điều kiện theo quy định. * Trường hợp đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ tham mưu UBND Huyện ban hành Quyết định: Sáp nhập, chia, tách trường THCS. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 05 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở tư thục. | Lãnh đạo UBND | 05 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | Giờ hành chính | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 05 – Giải thể trường THCS
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Giải thể trường trung học cơ sở và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Giải thể trường trung học cơ sở cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- THCS : Trường Trung học cơ sở;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8794:2011 về yêu cầu thiết kế trường trung học. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Không. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân; | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định giải thể trường trung học cơ sở. | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẳm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Văn bản phối hợp | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản (02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi phòng GD&ĐT) (Phụ lục 6) * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu với UBND Huyện trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện và không thẩm định thực tế tại địa điểm giải thể trường. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung.Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu với UBND Huyện thẩm định thực tế tại địa điểm giải thể trường. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 7 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Kiểm tra thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm giải thể trường. | UBND Huyện; Các phòng ban liên quan | 01 ngày | Giấy mời các phòng ban liên quan thẩm định thực tế; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng ban liên quan sau thẩm định thực tế tại địa điểm giải thể trường và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp không đủ điều kiện giải thể: Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện giải thể trường. * Trường hợp chưa đủ điều kiện giải thể: Phòng Giáo dục và Đào tạo có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trường hoàn thiện * Trường hợp đủ điều kiện giải thể: Phòng Giáo dục và Đào tạo trình hồ sơ, tham mưu UBND Huyện ban hành Quyết định: Giải thể trường THCS | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 05 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định giải thể trường trung học cơ sở. | Lãnh đạo UBND | 01 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | Giờ hành chính | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU
Thủ tục 06 - Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- PTDT : Trường Phổ thông dân tộc;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 05/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
a) Có đề án phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. b) Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng xây dựng và phát triển trường. Trong phương hướng xây dựng và phát triển trường cần bảo đảm ổn định tỷ lệ học sinh là người dân tộc thiểu số và tỷ lệ học sinh bán trú theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình đề nghị thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú; | x |
| ||||
b) Đề án thành lập trường | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẳm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Văn bản phối hợp | |||
Thẩm định hồ sơ Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng, ban chuyên môn liên quan thuộc UBND huyện thẩm định hồ sơ: * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND huyện trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện và không thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường. | Phòng GD&ĐT; Các phòng ban liên quan | 13 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Kiểm tra thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường
| Các phòng ban liên quan tham gia thẩm định | 05 ngày | Giấy mời các phòng ban liên quan thẩm định thực tế; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng ban liên quan sau thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường: * Trường hợp không đủ điều kiện thành lập: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập. * Trường hợp chưa đủ điều kiện thành lập: Phòng GD&ĐT có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trường hoàn thiện các điều kiện theo quy định. * Trường hợp đủ điều kiện thành lập: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ tham mưu UBND huyện ban hành Quyết định. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 9 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú. | Lãnh đạo UBND | 03 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 07 - Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- PTDT : Trường Phổ thông dân tộc;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 05/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
a) Có quyết định thành lập trường của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục tương ứng với từng cấp học theo quy định tại Nghị định này và có thêm các điều kiện sau đây: - Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày; - Có các công trình phục vụ cho quản lý, chăm sóc và nuôi dưỡng học sinh bán trú: Phòng trực nội trú, nhà ở nội trú; nhà bếp, nhà ăn, nhà tắm; công trình vệ sinh, nước sạch và các trang thiết bị kèm theo công trình; - Các dụng cụ, thiết bị phục vụ hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí cho học sinh bán trú. c) Địa điểm xây dựng trường bảo đảm môi trường giáo dục an toàn và thuận lợi cho học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên. d) Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học tương ứng. đ) Có đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục ở trường phổ thông dân tộc bán trú. e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục của trường phổ thông dân tộc bán trú. g) Có quy định về tổ chức hoạt động bán trú của trường. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
17 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở: - Trường hợp hồ sơ, cơ sở không đáp ứng yêu cầu: thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 10 ngày, nêu rõ lý do; - Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm: thông báo cho tổ chức, cá nhân không quá 10 ngày kể từ ngày viết biên nhận; - Trường hợp đạt yêu cầu: tiến hành bước tiếp theo. | Phòng GD&ĐT | 13 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Chuyên viên dự thảo Quyết định cấp phép hoạt động cho trường, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định hành chính | |||
Phê duyệt Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký Quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục. | Lãnh đạo phòng | 02 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 08 - Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- PTDT : Trường Phổ thông dân tộc;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 05/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; b) Bảo đảm an toàn và quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục; c) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
Tờ trình về Đề án sáp nhập, chia tách trường. | x |
| ||||
Đề án sáp nhập, chia, tách trường. | x |
| ||||
Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan; | x |
| ||||
Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan (nếu có). | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
23 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẩm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Công văn | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản (02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi Phòng GD&ĐT) * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện trả lời tổ chức, cá nhân, trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện và không thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung.Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 10 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Kiểm tra thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường. | UBND Huyện; Các phòng ban liên quan | 03 ngày | Giấy mời các phòng ban liên quan thẩm định thực tế; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng ban liên quan sau thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp không đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân, trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách. * Trường hợp chưa đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách: Phòng GD&ĐT có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân có nhu cầu sáp nhập, chia tách trường hoàn thiện các điều kiện theo quy định. * Trường hợp đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ tham mưu UBND Huyện ban hành Quyết định: Sáp nhập, chia, tách trường. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 03 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú. | Lãnh đạo UBND | 04 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 09 - Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- PTDT : Trường Phổ thông dân tộc;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 05/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Trường phổ thông dân tộc bán trú không bảo đảm tỷ lệ học sinh dân tộc và tỷ lệ học sinh bán trú theo quy định trong 03 năm liền thì chuyển thành trường phổ thông công lập. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
Tờ trình đề nghị cho phép chuyển đổi. Tờ trình cần nêu rõ phương án sử dụng cơ sở vật chất của trường, chế độ chính sách đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên sau khi trường chuyển đổi | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú thành trường phổ thông công lập | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT |
| ||||
Thẩm định hồ sơ Các bộ phận chuyên môn của phòng phối hợp thẩm định hồ sơ: * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND huyện trả lời tổ chức, cá nhân, trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND huyện ban hành Quyết định: Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú thành trường phổ thông công lập. | Phòng GD&ĐT; Các bộ phận chuyên môn có liên quan | 01 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú thành trường phổ thông công lập | Lãnh đạo UBND | ½ ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU
Thủ tục 10 - Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- TH : Trường Tiểu học;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư liên tịch số: 11/2015/TT LT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 Hướng dẫn về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND tỉnh, thành phố, Phòng GD&ĐT thuộc UBND Huyện. Quyết định số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN8793:2011 yêu cầu thiết kế trường tiểu học. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
- Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tạo thuận lợi cho trẻ em đến trường nhằm bảo đảm thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học. - Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình giáo dục, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm và diện tích đất dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình về việc thành lập trường; | x |
| ||||
b) Đề án thành lập trường; | x |
| ||||
c) Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ ban chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng; |
| x | ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
17 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định thành lập trường tiểu học công lập hoặc Quyết định cho phép thành lập trường tiểu học tư thục. | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý - Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẩm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Văn bản phối hợp | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản (02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi Phòng GD&ĐT). (Phụ lục 6) * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT báo cáo và tham mưu với UBND huyện văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do và không thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 7 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Kiểm tra thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường
| UBND Huyện; Các phòng ban liên quan tham gia thẩm định | 01 ngày | Giấy mời các phòng ban liên quan thẩm định thực tế; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng ban liên quan sau thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp không đủ điều kiện thành lập trường: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập trường. * Trường hợp chưa đủ điều kiện thành lập trường: Phòng GD&ĐT có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trường hoàn thiện các điều kiện theo quy định. * Trường hợp đủ điều kiện thành lập trường: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ tham mưu UBND huyện ban hành Quyết định. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 02 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định thành lập trường tiểu học công lập hoặc Quyết định cho phép thành lập trường tiểu học tư thục. | Lãnh đạo UBND | 05 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 11 - Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- TH : Trường Tiểu học;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư liên tịch số: 11/2015/TT LT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 Hướng dẫn về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND tỉnh, thành phố, Phòng GD&ĐT thuộc UBND Huyện. Quyết định số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN8793:2011 yêu cầu thiết kế trường tiểu học. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
1. Có quyết định về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường. 2. Đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục: a) Diện tích khu đất xây dựng trường được xác định trên cơ sở số lớp, số học sinh và đặc điểm vùng miền với bình quân tối thiểu 10 m2 cho một học sinh đối với khu vực nông thôn, miền núi; 06 m2 cho một học sinh đối với khu vực thành phố, thị xã. Đối với nơi khó khăn về đất đai, có thể thay thế diện tích sử dụng đất bằng diện tích sàn xây dựng và bảo đảm đủ diện tích theo quy định; b) Cơ cấu khối công trình gồm: - Hàng rào bảo vệ khuôn viên trường; cổng trường; biển tên trường; phòng học; phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng; văn phòng; phòng họp, phòng giáo viên; thư viện; phòng thiết bị giáo dục; phòng máy tính; phòng truyền thống và hoạt động Đội; phòng y tế trường học; phòng bảo vệ; - Phòng giáo dục nghệ thuật; phòng học nghe nhìn; phòng tham vấn học sinh; phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập; phòng giáo dục thể chất hoặc nhà đa năng; - Khu vệ sinh cho giáo viên, học sinh, học sinh khuyết tật; khu chứa rác và hệ thống cấp thoát nước bảo đảm vệ sinh; khu để xe cho học sinh, giáo viên và nhân viên; khu đất làm sân chơi có diện tích không dưới 30% diện tích khu đất của trường, bảo đảm an toàn cho học sinh; - Khu nhà ăn, nhà nghỉ bảo đảm điều kiện sức khỏe cho học sinh học bán trú. c) Bảo đảm có đủ thiết bị giáo dục ít nhất theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3. Địa điểm xây dựng trường bảo đảm môi trường giáo dục an toàn cho người học, người dạy và người lao động. 4. Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với giáo dục tiểu học. 5. Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục. 6. Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục; | x |
| ||||
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường. |
| x | ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
18 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên thụ lý hồ sơ, tiến hành thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở: - Nếu hồ sơ, cơ sở không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 10 ngày, nêu rõ lý do; - Trường hợp cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân không quá 10 ngày kể từ ngày viết phiếu biên nhận; - Trường hợp đạt yêu cầu: tiến hành bước tiếp theo. | Phòng GD&ĐT | 13 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Chuyên viên dự thảo Quyết định cấp phép hoạt động cho trường tiểu học, trình lãnh đạo Phòng ký duyệt. | Phòng GD&ĐT | 02 ngày | Quyết định hành chính | |||
Phê duyệt Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký Quyết định cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục. | Lãnh đạo phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 12 - Cho phép trường tiểu học tổ chức hoạt động giáo dục trở lại
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Cho phép trường tiểu học tổ chức hoạt động giáo dục trở lại (sau thời gian bị đình chỉ) và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Cho phép trường tiểu học tổ chức hoạt động giáo dục trở lại (sau thời gian bị đình chỉ) cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- TH : Trường Tiểu học;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư liên tịch số: 11/2015/TT LT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 Hướng dẫn về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND tỉnh, thành phố, Phòng GD&ĐT thuộc UBND Huyện. Quyết định số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN8793:2011 yêu cầu thiết kế trường tiểu học. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Sau thời hạn bì đình chỉ, nếu trường tiểu học đã khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ và có hồ sơ theo quy định đề nghị được hoạt động trở lại được Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại và phải được công bố trên phương tiện thông tin đại chúng. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục trở lại; | x |
| ||||
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; | x |
| ||||
c) Biên bản kiểm tra. | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
17 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở: - Trường hợp hồ sơ, cơ sở không đáp ứng yêu cầu: thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 10 ngày, nêu rõ lý do; - Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm: thông báo cho tổ chức, cá nhân không quá 10 ngày kể từ ngày viết biên nhận; - Trường hợp đạt yêu cầu: tiến hành bước tiếp theo. | Phòng GD&ĐT | 12 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Chuyên viên dự thảo Quyết định cấp phép hoạt động trở lại cho trường tiểu học công lập (hoặc trường tiểu học tư thục), trình lãnh đạo Phòng ký duyệt. | Phòng GD&ĐT | 02 ngày | Quyết định hành chính | |||
Phê duyệt Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký Quyết định cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại. | Lãnh đạo phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 13 - Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- TH : Trường Tiểu học;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư liên tịch số: 11/2015/TT LT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 Hướng dẫn về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND tỉnh, thành phố, Phòng GD&ĐT thuộc UBND Huyện. Quyết định số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN8793:2011 yêu cầu thiết kế trường tiểu học. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Không | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách; | x |
| ||||
b) Đề án sáp nhập, chia, tách, trong đó có phương án để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên | x |
| ||||
c) Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan; |
| x | ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường tiểu học công lập hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách đối với trường tiểu học tư thục | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản (02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi Phòng GD&ĐT). (Phụ lục 6) * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT báo cáo và tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện và không thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 8 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Kiểm tra thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường. | UBND Huyện; Các phòng ban liên quan | 01 ngày | Giấy mời các phòng ban liên quan thẩm định thực tế; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng ban liên quan sau thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp không đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách trường: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách trường. * Trường hợp chưa đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách trường: Phòng GD&ĐT có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân có nhu cầu sáp nhập, chia, tách trường hoàn thiện các điều kiện theo quy định. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện theo quy định. * Trường hợp đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách trường: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ tham mưu UBND Huyện ban hành Quyết định. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 03 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định sáp nhập, chia, tách trường tiểu học công lập hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách đối với trường tiểu học tư thục. | Lãnh đạo UBND | 05 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | Giờ hành chính | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU
Thủ tục 14 - Giải thể trường tiểu học
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học) và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học) cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- TH : Trường Tiểu học;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư liên tịch số: 11/2015/TT LT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 Hướng dẫn về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND tỉnh, thành phố, Phòng GD&ĐT thuộc UBND Huyện. Quyết định số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN8793:2011 yêu cầu thiết kế trường tiểu học. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Không. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân; | 01 |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
17 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định giải thể trường tiểu học | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý - Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẩm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Công văn | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản (02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi Phòng GD&ĐT). * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT báo cáo và tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện và không thẩm định thực tế tại địa điểm giải thể trường. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện thẩm định thực tế tại địa điểm giải thể trường. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 06 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Kiểm tra thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm giải thể trường. | UBND Huyện; Các phòng ban liên quan | 01 ngày | Giấy mời các phòng ban liên quan thẩm định thực tế; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng ban liên quan sau thẩm định thực tế tại địa điểm giải thể trường và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp không đủ điều kiện giải thể trường: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện giải thể trường. (1.5 ngày) * Trường hợp chưa đủ điều kiện giải thể trường: Phòng GD&ĐT có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải thể trường hoàn thiện các điều kiện theo quy định. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện theo quy định. (02 ngày) * Trường hợp đủ điều kiện giải thể trường: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ tham mưu UBND Huyện ban hành Quyết định. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 04 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định giải thể trường tiểu học | Lãnh đạo UBND | 03 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 15 - Thành lập trung tâm học tập cộng đồng
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Thành lập trung tâm học tập cộng đồng và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Thành lập trung tâm học tập cộng đồng cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- TTHTCĐ : Trung tâm học tập cộng đồng;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Quyết định số 10/VBHN-BGDĐT ngày 14 tháng 3 năm 2014 về quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Không | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm học tập cộng đồng; | x |
| ||||
b) Sơ yếu lý lịch của những người dự kiến làm giám đốc trung tâm học tập cộng đồng | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
12 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định thành lập trung tâm học tập cộng đồng và cho phép hoạt động giáo dục | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý - Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Văn bản phối hợp | |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ và dự thảo VB tham mưu : * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu với UBND Huyện trả lời tổ chức/ cá nhân, trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện và không thẩm định thực tế. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT trả lời tổ chức/ cá nhân, trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung; UBND xã hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu với UBND Huyện thẩm định thực tế. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 3,5 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Kiểm tra thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập TTHTCĐ. | UBND Huyện; Các phòng ban liên quan | 02 ngày | Giấy mời các phòng ban liên quan thẩm định thực tế; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp ý kiến các phòng ban sau thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập TTHTCĐ và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp không đủ điều kiện thành lập: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập TTHTCĐ. * Trường hợp chưa đủ điều kiện thành lập: Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản tới UBND xã; trong đó nêu rõ lí do, nội dung cần bổ sung. UBND xã có nhu cầu thành lập TTHTCĐ hoàn thiện các điều kiện theo quy định * Trường hợp đủ điều kiện thành lập: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ, tham mưu UBND Huyện ban hành Quyết định. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 03 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định thành lập trung tâm học tập cộng đồng và cho phép hoạt động giáo dục. | Lãnh đạo UBND | 01 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU : Không
Thủ tục 16 - Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- TTHTCĐ : Trung tâm học tập cộng đồng;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Quyết định số 10/VBHN-BGDĐT ngày 14 tháng 3 năm 2014 về quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Không | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
Tờ trình cho phép hoạt động trở lại. | x |
| ||||
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra. | x |
| ||||
Biên bản kiểm tra. | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
12 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở: - Trường hợp hồ sơ, cơ sở không đáp ứng yêu cầu: thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 10 ngày, nêu rõ lý do; - Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm: thông báo cho tổ chức, cá nhân không quá 10 ngày kể từ ngày viết biên nhận; - Trường hợp đạt yêu cầu: tiến hành bước tiếp theo. | Phòng GD&ĐT | 7 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT trình hồ sơ, tham mưu UBND huyện ban hành Quyết định: Cho phép hoạt động trở lại đối với TTHTCĐ. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Tờ trình | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại. | Lãnh đạo UBND | 01 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU : Không
Thủ tục 17 - Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- PTDT : Trường phổ thông dân tộc;
- THCS : Trường trung học cơ sở;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 05/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
a) Có quyết định thành lập trường của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. b) Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị tương ứng với từng cấp học theo quy định tại Nghị định này và bảo đảm tiêu chí của trường chuẩn quốc gia, ngoài ra còn có thêm các điều kiện sau đây: - Khu nội trú có diện tích sử dụng tối thiểu 06 m2/học sinh; - Phòng ở nội trú, nhà ăn cho học sinh và các trang thiết bị kèm theo; - Nhà công vụ cho giáo viên; - Nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc với các thiết bị kèm theo; - Phòng học và thiết bị giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề phổ thông, nghề truyền thống của các dân tộc phù hợp với địa phương. c) Địa điểm của trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên. d) Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập phù hợp với mỗi cấp học theo quy định. đ) Có đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định phù hợp đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục. e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục. g) Có quy chế tổ chức và hoạt động của trường. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
Tờ trình đề nghị cấp phép cho phép hoạt động giáo dục. | x |
| ||||
Quyết định cho phép thành lập trường của UBND huyện. |
| x | ||||
Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan về các điều kiện để trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo dục. | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở: - Trường hợp hồ sơ, cơ sở không đáp ứng yêu cầu: thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 10 ngày, nêu rõ lý do; - Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm: thông báo cho tổ chức, cá nhân không quá 10 ngày kể từ ngày viết biên nhận; - Trường hợp đạt yêu cầu: tiến hành bước tiếp theo. | Phòng GD&ĐT
| 11 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Chuyên viên dự thảo Quyết định cấp phép hoạt động cho trường phổ thông dân tộc nội trú (có cấp học cao nhất là THCS), trình lãnh đạo Phòng ký duyệt. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định hành chính | |||
Phê duyệt Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký Quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục. | Lãnh đạo phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU : Không
Thủ tục 18 - Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập tư thục
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập tư thụcvà cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập tư thục cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Quyết định số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường mầm non. Thông tư 06/VBHN-BGDĐT ngày 18/6/2018 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3907:2011 về yêu cầu thiết kế trường mầm non. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
1. Có đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 2. Đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối với trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập; của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục cần nêu rõ sự cần thiết thành lập; tên trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; | x |
| ||||
b) Đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; Trong đề án cần nêu rõ dự kiến tổng số vốn để thực hiện các kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong 03 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong từng giai đoạn; | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
22 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non nhà trẻ công lập hoặc Quyết định cho phép thành lập trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục. | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý - Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng, ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẩm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Văn bản phối hợp | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng, ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản(02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi phòng Giáo dục và Đào tạo). (Phụ lục 6) * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo vàtham mưu UBND Huyện văn bản trả lờitổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện thành lập trường và không thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND Huyện thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 10 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Thẩm định thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục. | UBND Huyện; Các phòng, ban liên quan | 02 ngày | Giấy mời; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp ý kiến các phòng, ban liên quan sau khi thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp không đủ điều kiện thành lập trường: Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập trường . * Trường hợp chưa đủ điều kiện thành lập trường: Phòng Giáo dục và Đào tạo có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trường hoàn thiện các điều kiện theo quy định. Tổ chức cá nhân hoàn thiện các điều kiện theo quy định. * Trường hợp đủ điều kiện thành lập trường: Phòng Giáo dục và Đào tạo trình hồ sơ tham mưu UBND Huyện ban hành Quyết định. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 05 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non nhà trẻ công lập hoặc Quyết định cho phép thành lập trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục. | Lãnh đạo UBND | 03 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã kí duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và kí bàn giao kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | Giờ hành chính | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU : Không
Thủ tục 19 - Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dụcvà cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Quyết định số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường mầm non. Thông tư 06/VBHN-BGDĐT ngày 18/6/2018 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3907:2011 về yêu cầu thiết kế trường mầm non. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
1. Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát triển hoạt động giáo dục, cụ thể: a) Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ được đặt tại khu dân cư bảo đảm các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường; b) Diện tích khu đất xây dựng gồm: Diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. Diện tích khu đất xây dựng bình quân tối thiểu 12 m2 cho một trẻ em đối với khu vực đồng bằng, trung du (trừ thành phố thị xã); 08 m2 cho một trẻ em đối với khu vực thành phố, thị xã, núi cao và hải đảo; Đối với nơi khó khăn về đất đai, có thể thay thế diện tích xây dựng bằng diện tích sàn xây dựng và bảo đảm đủ diện tích theo quy định; Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của Nhà nước, cơ sở giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật. Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê một phần hoặc toàn bộ quỹ nhà và cơ sở hạ tầng của Nhà nước để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của Chính phủ về khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp. Trường hợp thuê trang thiết bị giáo dục chưa sử dụng hết công suất của cơ sở sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. c) Khuôn viên của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ có tường bao ngăn cách với bên ngoài; d) Cơ cấu khối công trình gồm: - Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng vệ sinh, hiên chơi bảo đảm theo đúng quy chuẩn quy định; - Khối phòng phục vụ học tập: Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng; - Khối phòng tổ chức ăn: Khu vực nhà bếp và kho; - Khối phòng hành chính quản trị gồm: Văn phòng trường, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên, khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên; - Sân chơi gồm: Sân chơi của nhóm, lớp; sân chơi chung. đ) Có thiết bị, đồ chơi, đồ dùng, tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và đạt tiêu chuẩn bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục mầm non và tổ chức hoạt động giáo dục. 4. Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục. 5. Có quy chế tổ chức và hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục; | x |
| ||||
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; |
| x | ||||
c) Danh sách cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt gồm hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, tổ trưởng tổ chuyên môn trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; danh sách đội ngũ giáo viên, trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với từng cán bộ quản lý, giáo viên; | x |
| ||||
d) Chương trình giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non; | x |
| ||||
đ) Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện theo quy định; | x |
| ||||
e) Các văn bản pháp lý: xác nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với thời hạn tối thiểu 05 năm; xác nhận về số tiền hiện có do trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ sau khi được cho phép hoạt động giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong giai đoạn 05 năm, bắt đầu từ khi được tuyển sinh; |
| x | ||||
g) Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
17 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục. | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính
½ ngày | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | ||||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý - Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng, ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẩm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Văn bản phối hợp | |||
Thẩm định hồ sơ Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ: * Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì Phòng GD&ĐT thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần điều chỉnh, bổ sung. * Nếu hồ sơ đúng quy định, Phòng GD&ĐT tham mưu lãnh đạo ra quyết định thành lập đoàn thẩm định. | Phòng GD&ĐT | 06 ngày | Văn bản trả lời | |||
Thẩm định thực tế Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế; | Phòng GD&ĐT; Các phòng ban có liên quan | 04 ngày | Biên bản kiểm tra | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp ý kiến sau khi kiểm tra thực tế: * Trường hợp chưa đáp ứng các điều kiện quy định: Bộ phận chuyên môn tham mưu Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho nhà trường, nhà trẻ nêu rõ lý do. * Trường hợp đủ điều kiện: Bộ phận chuyên môn tham mưu trình Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt. | Phòng GD&ĐT | 03 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký Quyết định Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục. | Lãnh đạo Phòng GD&ĐT | 02 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | 1/2 ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | |||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU : Không
Thủ tục 20 - Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại (sau thời gian bị đình chỉ hoạt động giáo dục)và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại (sau thời gian bị đình chỉ hoạt động giáo dục) cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Quyết định số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường mầm non. Thông tư 06/VBHN-BGDĐT ngày 18/6/2018 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3907:2011 về yêu cầu thiết kế trường mầm non. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Sau thời hạn đình chỉ, nếu trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại và phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục trở lại thì có văn bản thông báo cho trường biết rõ lý do và hướng giải quyết; | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại; | x |
| ||||
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; | x |
| ||||
c) Biên bản kiểm tra; | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
17 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ: - Đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyên viên dự thảo kế hoạch thẩm định, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt. Gửi đến các bộ phận chuyên môn. - Đối với các trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày, chuyên viên soạn thảo văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ gửi công dân và giải quyết theo quy trình QT-UBND-06 Quy trình Giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Phòng GD&ĐT | 08 ngày | Văn bản trả lời; QT-UBND-06 | |||
Thẩm định cơ sở Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế trường. | Đoàn thẩm định | 03 ngày | Biên bản thẩm định | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp ý kiến sau khi kiểm tra thực tế: * Trường hợp chưa đáp ứng các điều kiện quy định: thông báo bằng văn bản cho nhà trường, nhà trẻ nêu rõ lý do. * Trường hợp đủ điều kiện: chuyên viên soạn thảo Tờ trình, Quyết định Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt | Phòng GD&ĐT | 02 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký Quyết định Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại. | Lãnh đạo Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã kí duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và kí bàn giao kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU : Không
Thủ tục 21 - Sáp nhập; chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Sáp nhập; chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻvà cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Sáp nhập; chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻcho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Quyết định số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường mầm non. Thông tư 06/VBHN-BGDĐT ngày 18/6/2018 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3907:2011 về yêu cầu thiết kế trường mầm non. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Không | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Đề án sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ, trong đó có phương án để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên; | x |
| ||||
b) Tờ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
18 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý - Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT phối hợp với các phòng, ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẩm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | 02 ngày | Công văn | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng ban, chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản (02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi Phòng GD&ĐT). * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT báo cáo và tham mưu UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều và không thẩm định thực tế tại địa sáp nhập, chia, tách trường. * Trường hợp chưa đủ điều kiện: Phòng GD&ĐT có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu UBND Huyện thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 06 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Thẩm định thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường. | UBND huyện; Các phòng ban liên quan | 02 ngày | Giấy mời; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng, ban liên quan sau khi thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách trường: Phòng GD&ĐT báo cáo và tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do * Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách trường: Phòng GD&ĐT có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập; chia, tách trường. Tổ chức cá nhân hoàn thiện các điều kiện theo quy định. * Trường hợp đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách trường: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ tham mưu với UBND Huyện ban hành Quyết định. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 04 ngày | Công văn | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. | Lãnh đạo UBND | 02 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã kí duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và kí bàn giao kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU : Không
Thủ tục 22 - Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (Theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ(theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Quyết định số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường mầm non. Thông tư 06/VBHN-BGDĐT ngày 18/6/2018 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3907:2011 về yêu cầu thiết kế trường mầm non. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Không | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra của Uỷ ban nhân dân cấp huyện; | x |
| ||||
b) Biên bản kiểm tra; | x |
| ||||
c) Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trong đó nêu rõ lý do đề nghị giải thể, các biện pháp giải quyết quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; phương án giải quyết các tài sản của trường. | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định cho phép giải thể trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục. | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý - Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT phối hợp với các phòng, ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẩm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Văn bản phối hợp | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản (02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi Phòng GD&ĐT). * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết (Đối với tổ chức, cá nhân tự nguyện giải thể): Phòng GD&ĐT tham mưu UBND huyện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện giải thể trường và không thẩm định thực tế. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải thể (Đối với tổ chức, cá nhân tự nguyện giải thể): Phòng GD&ĐT tham mưu UBDN huyện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung; tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoàn thiện hồ sơ còn thiếu theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải thể: Phòng GD&ĐT tham mưu UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 02 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Thẩm định thực tế UBND Huyện tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. | UBND huyện; Các phòng ban liên quan | 01 ngày | Giấy mời; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng, ban liên quan sau khi kiểm tra thực tế và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện giải thể, Phòng GD&ĐT tham mưu UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện giải thể. * Trường hợp chưa đủ điều kiện giải thể trường: Phòng GD&ĐT có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện các điều kiện còn thiếu theo quy định. * Trường hợp đủ điều kiện: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ tham mưu UBND huyện ban hành Quyết định. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 01 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định cho phép giải thể trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục | Lãnh đạo UBND | 01 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả - Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND Huyện. - Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU : Không
Thủ tục 23 - Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữcho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Nghị định 20/2014-NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Thông tư số 07/2016-TT-BGD&ĐT ngày 22/3/2016 quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
1. Tiêu chuẩn công nhận a) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi - Hoàn thành chương trình giáo dục mầm non. - Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt ít nhất 95%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%; - Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%. b) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học - Đối với cá nhân: Hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học. - Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%; - Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%. - Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1; - Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%; c) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở - Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học. - Đối với cá nhân: Được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. - Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1; - Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%. - Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1; - Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%. - Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; - Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 95%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%; - Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%. d) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ - Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học. - Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học. - Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 25 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1. - Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2. 2. Điều kiện đảm bảo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi a) Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục mầm non có: - 100% số giáo viên được hưởng chế độ chính sách theo quy định hiện hành; - Đủ giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh Mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; - 100% số giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005; - 100% số giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; - Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công. b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học: - Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy hoạch, Điều kiện giao thông bảo đảm đưa đón trẻ thuận lợi, an toàn; - Cơ sở giáo dục mầm non có: + Số phòng học (phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ) cho lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ ít nhất 1,0 phòng học/lớp; phòng học cho lớp mẫu giáo 5 tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, trong đó có phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5m2/trẻ; phòng học đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; + 100% số lớp mẫu giáo 5 tuổi có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định tại Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh Mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non và Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh Mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; + Sân chơi xanh, sạch, đẹp và đồ chơi ngoài trời được sử dụng thường xuyên, an toàn; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; đủ công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh. Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục tiểu học a) Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học có: - Đủ giáo viên và nhân viên theo quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; - 100% số giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005; - 100% số giáo viên đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; - Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công. b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học: - Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học theo quy hoạch, Điều kiện giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn; - Cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học có: + Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất 0,7 phòng/lớp; phòng học theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có Điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi; có thư viện, phòng y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống và hoạt động Đội; phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên; + Đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định tại Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học; thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện; + Sân chơi và bãi tập với diện tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ. Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục trung học cơ sở a) Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có: - Đủ giáo viên và nhân viên làm công tác thư viện, thiết bị, thí nghiệm, văn phòng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; - 100% số giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005; - 100% số giáo viên đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông; - Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công. b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học: - Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập trung học cơ sở theo quy hoạch, Điều kiện giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn; - Cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có: + Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất 0,5 phòng/lớp; phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có Điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi; có phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên, phòng y tế trường học, thư viện, phòng thí nghiệm; + Đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định tại Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học cơ sở; thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện; + Sân chơi và bãi tập với diện tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ. Điều kiện bảo đảm xóa mù chữ a) Về người tham gia dạy học xóa mù chữ: - Xã bảo đảm huy động đủ người tham gia dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục khác, người đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005; - Đối với các xã có Điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, biên giới, hải đảo, bảo đảm huy động đủ người tham gia dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên hoặc người đã tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên; - Cơ sở giáo dục tham gia thực hiện xóa mù chữ tại xã có người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công. b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học: Xã bảo đảm Điều kiện thuận lợi cho các lớp xóa mù chữ được sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của các cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng, cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức khác và cá nhân trong địa bàn để thực hiện dạy học xóa mù chữ. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
+ Phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; | x |
| ||||
+ Sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; | x |
| ||||
+ Danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học; dah sách học sinh tốt nghiệp THCS, danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ) theo đúng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 26 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP. | x |
| ||||
+ Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê; |
|
| ||||
+ Biên bản tự kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ. | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã. | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên phòng Giáo dục và đào tạo phối hợp các phòng ban/cơ quan liên quan tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định : - Đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyên viên dự thảo Tờ trình, Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã, trình lãnh đạo Phòng ký trình lãnh đạo UBND huyện phê duyệt. - Đối với các trường hợp hồ sơ không hợp lệ, hồ sơ cần bổ sung: soạn thảo văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ gửi công dân và giải quyết theo quy trình QT-UBND-06 | Phòng GD&ĐT; Các phòng, ban liên quan | 04 ngày | QT-UBND-06; Dự thảo Quyết định; Tờ trình | |||
Xem xét Lãnh đạo Phòng GD&ĐT xem xét hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND phê duyệt. | Lãnh đạo Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Dự thảo quyết định | |||
Phê duyệt UBND Huyện phê duyệt Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã. | Lãnh đạo UBND | 01 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả - Chuyển hồ sơ đã kí duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và kí bàn giao kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND Huyện. - Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU : Không
Thủ tục 24 – Quy trình đánh giá, xếp loại "Cộng đồng học tập" cấp xã
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Đánh giá, xếp loại "Cộng đồng học tập" cấp xã và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Đánh giá, xếp loại "Cộng đồng học tập" cấp xãcho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Thông tư số 44/2014/TT-BGD&ĐT ngày 12/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Quy định về đánh giá xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Việc đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã phải căn cứ vào kết quả đạt được, thông qua các minh chứng phù hợp với các tiêu chí được quy định cụ thể tại Phụ lục Hướng dẫn đánh giá, cho điểm “Cộng đồng học tập” cấp xã (kèm theo Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã) và Hướng dẫn của Ủy ban nhân dân Thành phố. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập”, gồm: | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã; | x |
| ||||
b) Báo cáo (kèm các minh chứng phù hợp với các tiêu chí theo mẫu hướng dẫn) đánh giá kết quả xây dựng “Cộng đồng học tập” của cấp xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; | x |
| ||||
c) Biên bản tự kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” của cấp xã; | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Hội Khuyến học cấp huyện chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá và xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Căn cứ vào kế hoạch đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, Hội Khuyến học chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã: 10 ngày; - Hội Khuyến học cấp huyện lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã và công bố công khai: 05 ngày. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” đối với cấp xã | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên được phân công tiến hành kiểm tra, xem xét thẩm định hồ sơ, theo quy định: - Đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyên viên trình lãnh đạo Phòng xem xét, tham mưu lãnh đạo UBND huyện phê duyệt kế hoạch tiến hành kiểm tra, đánh giá cơ sở. - Đối với các trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chuyên viên soạn thảo văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ gửi công dân và giải quyết theo quy trình QT-UBND-06. | Phòng GD&ĐT; Các phòng, ban liên quan; Hội Khuyến học | 02 ngày | Mẫu số 02+03+05 (QT-UBND-06) | |||
Kiểm tra, đánh giá cơ sở Sau khi thông báo kế hoạch kiểm tra, đánh giá, Hội Khuyến học chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã | Đoàn đánh giá | 05 ngày | Biên bản kiểm tra, đánh giá | |||
Soạn thảo kết quả Căn cứ kết quả kiểm tra, chuyên viên thực hiện: - Trường hợp đáp ứng các điều kiện theo quy định, chuyên viên soạn thảo Tờ trình, Quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” đối với cấp xã, báo cáo lãnh đạo Phòng ký trình lãnh đạo UBND huyện phê duyệt. - Trường hợp không đáp ứng các điều kiện theo quy định, soạn thảo văn bản thông báo trả lời tổ chức, cá nhân. | Hội khuyến học | 02 ngày | Văn bản thông báo (nếu có) ; Dự thảo quyết định Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” đối với cấp xã. | Lãnh đạo UBND | 01 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả - Chuyển hồ sơ đã kí duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và kí bàn giao kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND Huyện. - Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU
Thủ tục 25 - Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở (chuyển đi và chuyển đến ngoài địa bàn Thành phố Hà Nội) và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở (chuyển đi và chuyển đến ngoài địa bàn Thành phố Hà Nội)công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông”. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
- Học sinh chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ. - Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để phải chuyển trường. - Áp dụng đối với trường hợp chuyển đi, chuyển đến ngoài địa bàn Thành phố. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
Ðơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký, có xác nhận tiếp nhận của Hiệu trưởng trường THCS nơi chuyển đến. | x |
| ||||
Học bạ (bản chính). | x |
| ||||
Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tiểu học. |
| x | ||||
Giấy khai sinh (Bản sao) – mang bản chính để đối chiếu. |
| x | ||||
Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp trung học cơ sở quy định. | x |
| ||||
Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp, Giấy giới thiệu chuyển trường do Trưởng Phòng GD&ĐT nơi đi cấp (trường hợp chuyển trường đến); Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có). | x |
| ||||
Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến. | x |
| ||||
Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi HS cư trú với những HS có hoản cảnh đặc biệt khó khăn. | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Giấy giới thiệu. | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT |
| ||||
Thẩm định hồ sơ - Chuyên viên của phòng kiểm tra, thẩm định hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ hợp lệ, dự thảo Giấy giới thiệu và trình lãnh đạo phòng phê duyệt. - Nếu hồ sơ cần bổ sung, chưa hợp lệ, hoặc giải quyết quá thời gian quy định, chuyên viên giải quyết theo Quy trình QT-UBND-06. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06); Dự thảo Giấy giới thiệu | |||
Phê duyệt Lãnh đạo Phòng GD&ĐT xem xét hồ sơ, ký Giấy giới thiệu chuyển trường hoặc Giấy giới thiệu về trường để tiếp nhận học sinh. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Giấy giới thiệu | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã kí duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và kí bàn giao kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Giấy giới thiệu chuyển trường hoặc Giấy giới thiệu về trường để tiếp nhận học sinh; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | Giờ hành chính | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU
Thủ tục 26 - Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng TCKH : Phòng Tài chính Kế hoạch;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Trẻ em đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non thuộc một trong các trường hợp sau: - Có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Đối với trẻ em có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp một trong số các loại giấy tờ sau: - Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc cung cấp thông tin về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em; - Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc). | x |
| ||||
b) Đối với trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp một trong số các loại giấy tờ sau: - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã hoặc cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; - Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
|
| ||||
c) Đối với trẻ em là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo : cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp bản sao và mang bản chính để đối chiếu, hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
- Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt; - Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ trình của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và thông báo kết quả cho cơ sở giáo dục mầm non; gửi sở tài chính, sở giáo dục và đào tạo tổng hợp, thẩm định; - Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở tài chính chủ trì phối hợp với sở giáo dục và đào tạo thẩm định, tổng hợp kinh phí, lập dự toán ngân sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo; đồng thời gửi báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo; | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
- Quyết định phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa của Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Tiền ăn trưa bằng 10% mức lương cơ sở/trẻ/tháng, thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học. | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3 nộp trực triếp tại BPMC UBND huyện hoặc qua đường bưu điện. | Tổ chức/ cá nhân | Giờ hành chính |
| |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Phòng GD&ĐT tổ chức thẩm định hồ sơ, Tổng hợp kinh phí hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo, dự thảo Quyết định phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa trình lãnh đạo Phòng cho ý kiến, chuyển cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, trình lãnh đạo UBND huyện phê duyệt.( Mục này phòng Tài chính – kế hoạch dự thảo QĐ) | Phòng GD&ĐT ; (Phòng TC-KH) dự thảo QĐ | 03 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06); Mẫu số 02; Dự thảo Quyết định | |||
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, phê duyệt Tổng hợp kinh phí hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo, chuyển lại chuyên viên chuyển phòng Tài chính – Kế hoạch xem xét. | Lãnh đạo Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06); Mẫu số 02; Dự thảo Quyết định | |||
Phê duyệt UBND huyện ký Quyết định phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và thông báo kết quả cho cơ sở giáo dục mầm non; chuyển Phòng GD&ĐT, Phòng TC-KH thực hiện. | Lãnh đạo UBND | 01 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Phòng GD&ĐT giao quyết định kèm danh sách đối tượng được duyệt hỗ trợ ăn trưa cho cơ sở giáo dục qua bộ phận Một cửa UBND huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | QT-UBND-06 | |||
Chuyển kinh phí hỗ trợ Phòng GD&ĐT rút kinh phí theo Quyết định phê duyệt của UBND huyện : - Chi trả cho các đối tượng theo danh sách thuộc thẩm quyền - Uỷ quyền cho cơ sở giáo dục mầm non chi trả cho đối tượng theo quy định. | Phòng GD&ĐT | Theo quy định |
| |||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU
TT | Mã số | Tên phụ lục, biểu mẫu |
Mẫu số 02 | Tổng hợp kinh phí hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo (dùng cho phòng giáo dục và đào tạo) Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 của Chính phủ |
UBND HUYỆN QUỐC OAI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ____________________________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________________________ |
BỘ QUY TRÌNH
Thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo cấp huyện
__________________________________
Thủ tục 01 - Thành lập trường THCS công lập hoặc cho phép thành lập trường THCS tư thục
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tụcThành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thụcvà cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chínhThành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thụccho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục vàĐào tạo;
- THCS : Trường Trung học cơ sở;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8794:2011 về yêu cầu thiết kế trường trung học. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
a) Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. b) Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy; nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
| a) Tờ trình về việc thành lập trường | x |
| |||
| b) Đề án thành lập trường; | x |
| |||
| c) Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng; | x | x | |||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
24 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý - Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẩm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Công văn | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản (02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi Phòng GD&ĐT). * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện và không thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung.Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 14 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Thẩm định thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường. | UBND huyện; Các phòng liên quan | 01 ngày | Giấy mời Biên bản thẩm định thực tế | |||
Xử lý kết quả thẩm định thực tế Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng ban liên quan sau thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp không đủ điều kiện thành lập: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập trường * Trường hợp chưa đủ điều kiện thành lập: Phòng GD&ĐT có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trường hoàn thiện các điều kiện theo quy định * Trường hợp đủ điều kiện thành lập: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ tham mưu UBND huyện ban hành Quyết định: Thành lập trường; Công nhận Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Hội đồng quản trị (nếu có). | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 06 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục. | UBND huyện | 01 ngày | Quyết định; Mẫu số 06 (QT-UBND-06) | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | ||||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không.
Thủ tục 02 - Cho phép trường THCS tổ chức hoạt động giáo dục
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Cho phép trường trung học cơ sở tổ chức hoạt động giáo dục và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Cho phép trường trung học cơ sở tổ chức hoạt động giáo dục cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- THCS : Trường Trung học cơ sở;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
a) Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập của người có thẩm quyền; b) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục. Cơ sở vật chất gồm: - Phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn, đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên, có bảng viết và bảo đảm học nhiều nhất là hai ca trong một ngày; - Phòng học bộ môn: Thực hiện theo quy định về quy chuẩn phòng học bộ môn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Khối phục vụ học tập gồm nhà tập đa năng, thư viện, phòng hoạt động Đoàn - Đội, phòng truyền thống; - Khối hành chính - quản trị gồm: Phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường, phòng các tổ chuyên môn, phòng y tế trường học, nhà kho, phòng thường trực, phòng của các tổ chức Đảng, đoàn thể; - Khu sân chơi, bãi tập: Có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích sử dụng của trường, có đủ thiết bị luyện tập thể dục, thể thao và bảo đảm an toàn; - Khu để xe: Bố trí hợp lý trong khuôn viên trường, bảo đảm an toàn, trật tự, vệ sinh; - Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin kết nối Internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học. c) Địa điểm của trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên. Trường học là một khu riêng, có tường bao quanh, có cổng trường và biển tên trường. d) Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học; đ) Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo phù hợp với từng cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên, bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục; e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục; g) Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục; | x |
| ||||
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường |
| x | ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
18 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế. - Trường hợp hồ sơ, cơ sở không đáp ứng yêu cầu: thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 10 ngày, nêu rõ lý do; - Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm: thông báo cho tổ chức, cá nhân không quá 10 ngày kể từ ngày viết biên nhận; - Trường hợp đạt yêu cầu: tiến hành bước tiếp theo. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 13 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Chuyên viên dự thảo Quyết định cấp phép hoạt động cho trường THCS, trình Trưởng Phòng ký duyệt. | Phòng GD&ĐT | 02 ngày | Quyết định hành chính | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND xem xét và phê duyệt Quyết định. | Lãnh đạo UBND | 01 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 03 - Cho phép trường THCS hoạt động trở lại
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- THCS : Trường Trung học cơ sở;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Sau thời hạn đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì người có thẩm quyền quyết định đình chỉ ra quyết định cho phép nhà trường hoạt động giáo dục trở lại và phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
| Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục trở lại; | x |
| |||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
18 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định cho phép nhà trường hoạt động giáo dục trở lại | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở: - Trường hợp hồ sơ, cơ sở không đáp ứng yêu cầu: thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 10 ngày, nêu rõ lý do; - Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm: thông báo cho tổ chức, cá nhân không quá 10 ngày kể từ ngày viết biên nhận; - Trường hợp đạt yêu cầu: tiến hành bước tiếp theo. | Phòng GD&ĐT | 13 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyên viên dự thảo Tờ trình, Quyết định cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục trở lại, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt. | Phòng GD&ĐT | 02 ngày | Quyết định hành chính | |||
Phê duyệt Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, yêu cầu giải trình (nếu có), ký Quyết định cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục trở lại. | Lãnh đạo phòng | 01 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 04 - Sáp nhập, chia, tách trường THCS
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- THCS : Trường Trung học cơ sở;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8794:2011 về yêu cầu thiết kế trường trung học. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Không | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách; | x |
| ||||
b) Đề án sáp nhập, chia, tách, trong đó có phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên; | x |
| ||||
c) Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan; | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
24 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở tư thục | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẩm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Công văn | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản (02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi Phòng GD&ĐT) * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện trả lời tổ chức, cá nhân, trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện và không thẩm định thực tế. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung.Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện thẩm định thực tế. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 11 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Kiểm tra thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường. | UBND Huyện; Các phòng ban liên quan | 01 ngày | Giấy mời các phòng ban liên quan thẩm định thực tế; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng ban liên quan sau thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp không đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân, trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách trường. * Trường hợp chưa đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách: Phòng GD&ĐT có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân có nhu cầu sáp nhập, chia tách trường hoàn thiện các điều kiện theo quy định. * Trường hợp đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ tham mưu UBND Huyện ban hành Quyết định: Sáp nhập, chia, tách trường THCS. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 05 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở tư thục. | Lãnh đạo UBND | 05 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | Giờ hành chính | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 05 – Giải thể trường THCS
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Giải thể trường trung học cơ sở và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Giải thể trường trung học cơ sở cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- THCS : Trường Trung học cơ sở;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8794:2011 về yêu cầu thiết kế trường trung học. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Không. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân; | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định giải thể trường trung học cơ sở. | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẳm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Văn bản phối hợp | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản (02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi phòng GD&ĐT) (Phụ lục 6) * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu với UBND Huyện trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện và không thẩm định thực tế tại địa điểm giải thể trường. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung.Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu với UBND Huyện thẩm định thực tế tại địa điểm giải thể trường. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 7 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Kiểm tra thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm giải thể trường. | UBND Huyện; Các phòng ban liên quan | 01 ngày | Giấy mời các phòng ban liên quan thẩm định thực tế; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng ban liên quan sau thẩm định thực tế tại địa điểm giải thể trường và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp không đủ điều kiện giải thể: Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện giải thể trường. * Trường hợp chưa đủ điều kiện giải thể: Phòng Giáo dục và Đào tạo có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trường hoàn thiện * Trường hợp đủ điều kiện giải thể: Phòng Giáo dục và Đào tạo trình hồ sơ, tham mưu UBND Huyện ban hành Quyết định: Giải thể trường THCS | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 05 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định giải thể trường trung học cơ sở. | Lãnh đạo UBND | 01 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | Giờ hành chính | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU
Thủ tục 06 - Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- PTDT : Trường Phổ thông dân tộc;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 05/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
a) Có đề án phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. b) Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng xây dựng và phát triển trường. Trong phương hướng xây dựng và phát triển trường cần bảo đảm ổn định tỷ lệ học sinh là người dân tộc thiểu số và tỷ lệ học sinh bán trú theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình đề nghị thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú; | x |
| ||||
b) Đề án thành lập trường | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẳm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Văn bản phối hợp | |||
Thẩm định hồ sơ Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng, ban chuyên môn liên quan thuộc UBND huyện thẩm định hồ sơ: * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND huyện trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện và không thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường. | Phòng GD&ĐT; Các phòng ban liên quan | 13 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Kiểm tra thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường
| Các phòng ban liên quan tham gia thẩm định | 05 ngày | Giấy mời các phòng ban liên quan thẩm định thực tế; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng ban liên quan sau thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường: * Trường hợp không đủ điều kiện thành lập: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập. * Trường hợp chưa đủ điều kiện thành lập: Phòng GD&ĐT có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trường hoàn thiện các điều kiện theo quy định. * Trường hợp đủ điều kiện thành lập: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ tham mưu UBND huyện ban hành Quyết định. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 9 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú. | Lãnh đạo UBND | 03 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 07 - Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- PTDT : Trường Phổ thông dân tộc;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 05/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
a) Có quyết định thành lập trường của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục tương ứng với từng cấp học theo quy định tại Nghị định này và có thêm các điều kiện sau đây: - Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày; - Có các công trình phục vụ cho quản lý, chăm sóc và nuôi dưỡng học sinh bán trú: Phòng trực nội trú, nhà ở nội trú; nhà bếp, nhà ăn, nhà tắm; công trình vệ sinh, nước sạch và các trang thiết bị kèm theo công trình; - Các dụng cụ, thiết bị phục vụ hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí cho học sinh bán trú. c) Địa điểm xây dựng trường bảo đảm môi trường giáo dục an toàn và thuận lợi cho học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên. d) Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học tương ứng. đ) Có đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục ở trường phổ thông dân tộc bán trú. e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục của trường phổ thông dân tộc bán trú. g) Có quy định về tổ chức hoạt động bán trú của trường. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
17 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở: - Trường hợp hồ sơ, cơ sở không đáp ứng yêu cầu: thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 10 ngày, nêu rõ lý do; - Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm: thông báo cho tổ chức, cá nhân không quá 10 ngày kể từ ngày viết biên nhận; - Trường hợp đạt yêu cầu: tiến hành bước tiếp theo. | Phòng GD&ĐT | 13 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Chuyên viên dự thảo Quyết định cấp phép hoạt động cho trường, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định hành chính | |||
Phê duyệt Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký Quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục. | Lãnh đạo phòng | 02 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 08 - Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- PTDT : Trường Phổ thông dân tộc;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 05/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; b) Bảo đảm an toàn và quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục; c) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
Tờ trình về Đề án sáp nhập, chia tách trường. | x |
| ||||
Đề án sáp nhập, chia, tách trường. | x |
| ||||
Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan; | x |
| ||||
Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan (nếu có). | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
23 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẩm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Công văn | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản (02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi Phòng GD&ĐT) * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện trả lời tổ chức, cá nhân, trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện và không thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung.Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 10 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Kiểm tra thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường. | UBND Huyện; Các phòng ban liên quan | 03 ngày | Giấy mời các phòng ban liên quan thẩm định thực tế; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng ban liên quan sau thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp không đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân, trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách. * Trường hợp chưa đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách: Phòng GD&ĐT có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân có nhu cầu sáp nhập, chia tách trường hoàn thiện các điều kiện theo quy định. * Trường hợp đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ tham mưu UBND Huyện ban hành Quyết định: Sáp nhập, chia, tách trường. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 03 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú. | Lãnh đạo UBND | 04 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 09 - Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- PTDT : Trường Phổ thông dân tộc;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 05/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Trường phổ thông dân tộc bán trú không bảo đảm tỷ lệ học sinh dân tộc và tỷ lệ học sinh bán trú theo quy định trong 03 năm liền thì chuyển thành trường phổ thông công lập. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
Tờ trình đề nghị cho phép chuyển đổi. Tờ trình cần nêu rõ phương án sử dụng cơ sở vật chất của trường, chế độ chính sách đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên sau khi trường chuyển đổi | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú thành trường phổ thông công lập | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT |
| ||||
Thẩm định hồ sơ Các bộ phận chuyên môn của phòng phối hợp thẩm định hồ sơ: * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND huyện trả lời tổ chức, cá nhân, trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND huyện ban hành Quyết định: Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú thành trường phổ thông công lập. | Phòng GD&ĐT; Các bộ phận chuyên môn có liên quan | 01 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú thành trường phổ thông công lập | Lãnh đạo UBND | ½ ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU
Thủ tục 10 - Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- TH : Trường Tiểu học;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư liên tịch số: 11/2015/TT LT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 Hướng dẫn về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND tỉnh, thành phố, Phòng GD&ĐT thuộc UBND Huyện. Quyết định số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN8793:2011 yêu cầu thiết kế trường tiểu học. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
- Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tạo thuận lợi cho trẻ em đến trường nhằm bảo đảm thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học. - Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình giáo dục, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm và diện tích đất dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình về việc thành lập trường; | x |
| ||||
b) Đề án thành lập trường; | x |
| ||||
c) Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ ban chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng; |
| x | ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
17 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định thành lập trường tiểu học công lập hoặc Quyết định cho phép thành lập trường tiểu học tư thục. | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý - Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẩm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Văn bản phối hợp | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản (02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi Phòng GD&ĐT). (Phụ lục 6) * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT báo cáo và tham mưu với UBND huyện văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do và không thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 7 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Kiểm tra thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường
| UBND Huyện; Các phòng ban liên quan tham gia thẩm định | 01 ngày | Giấy mời các phòng ban liên quan thẩm định thực tế; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng ban liên quan sau thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp không đủ điều kiện thành lập trường: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập trường. * Trường hợp chưa đủ điều kiện thành lập trường: Phòng GD&ĐT có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trường hoàn thiện các điều kiện theo quy định. * Trường hợp đủ điều kiện thành lập trường: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ tham mưu UBND huyện ban hành Quyết định. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 02 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định thành lập trường tiểu học công lập hoặc Quyết định cho phép thành lập trường tiểu học tư thục. | Lãnh đạo UBND | 05 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 11 - Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- TH : Trường Tiểu học;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư liên tịch số: 11/2015/TT LT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 Hướng dẫn về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND tỉnh, thành phố, Phòng GD&ĐT thuộc UBND Huyện. Quyết định số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN8793:2011 yêu cầu thiết kế trường tiểu học. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
1. Có quyết định về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường. 2. Đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục: a) Diện tích khu đất xây dựng trường được xác định trên cơ sở số lớp, số học sinh và đặc điểm vùng miền với bình quân tối thiểu 10 m2 cho một học sinh đối với khu vực nông thôn, miền núi; 06 m2 cho một học sinh đối với khu vực thành phố, thị xã. Đối với nơi khó khăn về đất đai, có thể thay thế diện tích sử dụng đất bằng diện tích sàn xây dựng và bảo đảm đủ diện tích theo quy định; b) Cơ cấu khối công trình gồm: - Hàng rào bảo vệ khuôn viên trường; cổng trường; biển tên trường; phòng học; phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng; văn phòng; phòng họp, phòng giáo viên; thư viện; phòng thiết bị giáo dục; phòng máy tính; phòng truyền thống và hoạt động Đội; phòng y tế trường học; phòng bảo vệ; - Phòng giáo dục nghệ thuật; phòng học nghe nhìn; phòng tham vấn học sinh; phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập; phòng giáo dục thể chất hoặc nhà đa năng; - Khu vệ sinh cho giáo viên, học sinh, học sinh khuyết tật; khu chứa rác và hệ thống cấp thoát nước bảo đảm vệ sinh; khu để xe cho học sinh, giáo viên và nhân viên; khu đất làm sân chơi có diện tích không dưới 30% diện tích khu đất của trường, bảo đảm an toàn cho học sinh; - Khu nhà ăn, nhà nghỉ bảo đảm điều kiện sức khỏe cho học sinh học bán trú. c) Bảo đảm có đủ thiết bị giáo dục ít nhất theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3. Địa điểm xây dựng trường bảo đảm môi trường giáo dục an toàn cho người học, người dạy và người lao động. 4. Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với giáo dục tiểu học. 5. Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục. 6. Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục; | x |
| ||||
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường. |
| x | ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
18 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên thụ lý hồ sơ, tiến hành thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở: - Nếu hồ sơ, cơ sở không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 10 ngày, nêu rõ lý do; - Trường hợp cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân không quá 10 ngày kể từ ngày viết phiếu biên nhận; - Trường hợp đạt yêu cầu: tiến hành bước tiếp theo. | Phòng GD&ĐT | 13 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Chuyên viên dự thảo Quyết định cấp phép hoạt động cho trường tiểu học, trình lãnh đạo Phòng ký duyệt. | Phòng GD&ĐT | 02 ngày | Quyết định hành chính | |||
Phê duyệt Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký Quyết định cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục. | Lãnh đạo phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 12 - Cho phép trường tiểu học tổ chức hoạt động giáo dục trở lại
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Cho phép trường tiểu học tổ chức hoạt động giáo dục trở lại (sau thời gian bị đình chỉ) và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Cho phép trường tiểu học tổ chức hoạt động giáo dục trở lại (sau thời gian bị đình chỉ) cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- TH : Trường Tiểu học;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư liên tịch số: 11/2015/TT LT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 Hướng dẫn về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND tỉnh, thành phố, Phòng GD&ĐT thuộc UBND Huyện. Quyết định số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN8793:2011 yêu cầu thiết kế trường tiểu học. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Sau thời hạn bì đình chỉ, nếu trường tiểu học đã khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ và có hồ sơ theo quy định đề nghị được hoạt động trở lại được Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại và phải được công bố trên phương tiện thông tin đại chúng. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục trở lại; | x |
| ||||
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; | x |
| ||||
c) Biên bản kiểm tra. | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
17 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở: - Trường hợp hồ sơ, cơ sở không đáp ứng yêu cầu: thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 10 ngày, nêu rõ lý do; - Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm: thông báo cho tổ chức, cá nhân không quá 10 ngày kể từ ngày viết biên nhận; - Trường hợp đạt yêu cầu: tiến hành bước tiếp theo. | Phòng GD&ĐT | 12 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Chuyên viên dự thảo Quyết định cấp phép hoạt động trở lại cho trường tiểu học công lập (hoặc trường tiểu học tư thục), trình lãnh đạo Phòng ký duyệt. | Phòng GD&ĐT | 02 ngày | Quyết định hành chính | |||
Phê duyệt Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký Quyết định cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại. | Lãnh đạo phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 13 - Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- TH : Trường Tiểu học;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư liên tịch số: 11/2015/TT LT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 Hướng dẫn về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND tỉnh, thành phố, Phòng GD&ĐT thuộc UBND Huyện. Quyết định số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN8793:2011 yêu cầu thiết kế trường tiểu học. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Không | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách; | x |
| ||||
b) Đề án sáp nhập, chia, tách, trong đó có phương án để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên | x |
| ||||
c) Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan; |
| x | ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường tiểu học công lập hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách đối với trường tiểu học tư thục | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản (02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi Phòng GD&ĐT). (Phụ lục 6) * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT báo cáo và tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện và không thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 8 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Kiểm tra thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường. | UBND Huyện; Các phòng ban liên quan | 01 ngày | Giấy mời các phòng ban liên quan thẩm định thực tế; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng ban liên quan sau thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp không đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách trường: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách trường. * Trường hợp chưa đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách trường: Phòng GD&ĐT có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân có nhu cầu sáp nhập, chia, tách trường hoàn thiện các điều kiện theo quy định. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện theo quy định. * Trường hợp đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách trường: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ tham mưu UBND Huyện ban hành Quyết định. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 03 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định sáp nhập, chia, tách trường tiểu học công lập hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách đối với trường tiểu học tư thục. | Lãnh đạo UBND | 05 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | Giờ hành chính | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU
Thủ tục 14 - Giải thể trường tiểu học
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học) và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học) cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- TH : Trường Tiểu học;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư liên tịch số: 11/2015/TT LT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 Hướng dẫn về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND tỉnh, thành phố, Phòng GD&ĐT thuộc UBND Huyện. Quyết định số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học. Thông tư số 13/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN8793:2011 yêu cầu thiết kế trường tiểu học. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Không. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân; | 01 |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
17 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định giải thể trường tiểu học | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý - Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẩm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Công văn | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản (02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi Phòng GD&ĐT). * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT báo cáo và tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện và không thẩm định thực tế tại địa điểm giải thể trường. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện thẩm định thực tế tại địa điểm giải thể trường. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 06 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Kiểm tra thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm giải thể trường. | UBND Huyện; Các phòng ban liên quan | 01 ngày | Giấy mời các phòng ban liên quan thẩm định thực tế; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng ban liên quan sau thẩm định thực tế tại địa điểm giải thể trường và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp không đủ điều kiện giải thể trường: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện giải thể trường. (1.5 ngày) * Trường hợp chưa đủ điều kiện giải thể trường: Phòng GD&ĐT có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải thể trường hoàn thiện các điều kiện theo quy định. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện theo quy định. (02 ngày) * Trường hợp đủ điều kiện giải thể trường: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ tham mưu UBND Huyện ban hành Quyết định. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 04 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định giải thể trường tiểu học | Lãnh đạo UBND | 03 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU: Không
Thủ tục 15 - Thành lập trung tâm học tập cộng đồng
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Thành lập trung tâm học tập cộng đồng và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Thành lập trung tâm học tập cộng đồng cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- TTHTCĐ : Trung tâm học tập cộng đồng;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Quyết định số 10/VBHN-BGDĐT ngày 14 tháng 3 năm 2014 về quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Không | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm học tập cộng đồng; | x |
| ||||
b) Sơ yếu lý lịch của những người dự kiến làm giám đốc trung tâm học tập cộng đồng | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
12 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định thành lập trung tâm học tập cộng đồng và cho phép hoạt động giáo dục | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý - Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Văn bản phối hợp | |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ và dự thảo VB tham mưu : * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu với UBND Huyện trả lời tổ chức/ cá nhân, trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện và không thẩm định thực tế. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT trả lời tổ chức/ cá nhân, trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung; UBND xã hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu với UBND Huyện thẩm định thực tế. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 3,5 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Kiểm tra thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập TTHTCĐ. | UBND Huyện; Các phòng ban liên quan | 02 ngày | Giấy mời các phòng ban liên quan thẩm định thực tế; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp ý kiến các phòng ban sau thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập TTHTCĐ và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp không đủ điều kiện thành lập: Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập TTHTCĐ. * Trường hợp chưa đủ điều kiện thành lập: Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản tới UBND xã; trong đó nêu rõ lí do, nội dung cần bổ sung. UBND xã có nhu cầu thành lập TTHTCĐ hoàn thiện các điều kiện theo quy định * Trường hợp đủ điều kiện thành lập: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ, tham mưu UBND Huyện ban hành Quyết định. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 03 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định thành lập trung tâm học tập cộng đồng và cho phép hoạt động giáo dục. | Lãnh đạo UBND | 01 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU : Không
Thủ tục 16 - Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- TTHTCĐ : Trung tâm học tập cộng đồng;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Quyết định số 10/VBHN-BGDĐT ngày 14 tháng 3 năm 2014 về quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Không | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
Tờ trình cho phép hoạt động trở lại. | x |
| ||||
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra. | x |
| ||||
Biên bản kiểm tra. | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
12 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở: - Trường hợp hồ sơ, cơ sở không đáp ứng yêu cầu: thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 10 ngày, nêu rõ lý do; - Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm: thông báo cho tổ chức, cá nhân không quá 10 ngày kể từ ngày viết biên nhận; - Trường hợp đạt yêu cầu: tiến hành bước tiếp theo. | Phòng GD&ĐT | 7 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT trình hồ sơ, tham mưu UBND huyện ban hành Quyết định: Cho phép hoạt động trở lại đối với TTHTCĐ. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Tờ trình | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại. | Lãnh đạo UBND | 01 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU : Không
Thủ tục 17 - Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- PTDT : Trường phổ thông dân tộc;
- THCS : Trường trung học cơ sở;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Thông tư số 05/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
a) Có quyết định thành lập trường của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. b) Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị tương ứng với từng cấp học theo quy định tại Nghị định này và bảo đảm tiêu chí của trường chuẩn quốc gia, ngoài ra còn có thêm các điều kiện sau đây: - Khu nội trú có diện tích sử dụng tối thiểu 06 m2/học sinh; - Phòng ở nội trú, nhà ăn cho học sinh và các trang thiết bị kèm theo; - Nhà công vụ cho giáo viên; - Nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc với các thiết bị kèm theo; - Phòng học và thiết bị giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề phổ thông, nghề truyền thống của các dân tộc phù hợp với địa phương. c) Địa điểm của trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên. d) Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập phù hợp với mỗi cấp học theo quy định. đ) Có đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định phù hợp đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục. e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục. g) Có quy chế tổ chức và hoạt động của trường. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
Tờ trình đề nghị cấp phép cho phép hoạt động giáo dục. | x |
| ||||
Quyết định cho phép thành lập trường của UBND huyện. |
| x | ||||
Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan về các điều kiện để trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo dục. | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở: - Trường hợp hồ sơ, cơ sở không đáp ứng yêu cầu: thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 10 ngày, nêu rõ lý do; - Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm: thông báo cho tổ chức, cá nhân không quá 10 ngày kể từ ngày viết biên nhận; - Trường hợp đạt yêu cầu: tiến hành bước tiếp theo. | Phòng GD&ĐT
| 11 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Chuyên viên dự thảo Quyết định cấp phép hoạt động cho trường phổ thông dân tộc nội trú (có cấp học cao nhất là THCS), trình lãnh đạo Phòng ký duyệt. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định hành chính | |||
Phê duyệt Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký Quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục. | Lãnh đạo phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về Bộ phận Một cửa UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU : Không
Thủ tục 18 - Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập tư thục
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập tư thụcvà cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập tư thục cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Quyết định số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường mầm non. Thông tư 06/VBHN-BGDĐT ngày 18/6/2018 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3907:2011 về yêu cầu thiết kế trường mầm non. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
1. Có đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 2. Đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối với trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập; của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục cần nêu rõ sự cần thiết thành lập; tên trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; | x |
| ||||
b) Đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; Trong đề án cần nêu rõ dự kiến tổng số vốn để thực hiện các kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong 03 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong từng giai đoạn; | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
22 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non nhà trẻ công lập hoặc Quyết định cho phép thành lập trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục. | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý - Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng, ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẩm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Văn bản phối hợp | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng, ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản(02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi phòng Giáo dục và Đào tạo). (Phụ lục 6) * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo vàtham mưu UBND Huyện văn bản trả lờitổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện thành lập trường và không thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND Huyện thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 10 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Thẩm định thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục. | UBND Huyện; Các phòng, ban liên quan | 02 ngày | Giấy mời; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp ý kiến các phòng, ban liên quan sau khi thẩm định thực tế tại địa điểm thành lập trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp không đủ điều kiện thành lập trường: Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập trường . * Trường hợp chưa đủ điều kiện thành lập trường: Phòng Giáo dục và Đào tạo có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trường hoàn thiện các điều kiện theo quy định. Tổ chức cá nhân hoàn thiện các điều kiện theo quy định. * Trường hợp đủ điều kiện thành lập trường: Phòng Giáo dục và Đào tạo trình hồ sơ tham mưu UBND Huyện ban hành Quyết định. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 05 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non nhà trẻ công lập hoặc Quyết định cho phép thành lập trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục. | Lãnh đạo UBND | 03 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã kí duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và kí bàn giao kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | Giờ hành chính | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU : Không
Thủ tục 19 - Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dụcvà cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Quyết định số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường mầm non. Thông tư 06/VBHN-BGDĐT ngày 18/6/2018 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3907:2011 về yêu cầu thiết kế trường mầm non. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
1. Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát triển hoạt động giáo dục, cụ thể: a) Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ được đặt tại khu dân cư bảo đảm các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường; b) Diện tích khu đất xây dựng gồm: Diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. Diện tích khu đất xây dựng bình quân tối thiểu 12 m2 cho một trẻ em đối với khu vực đồng bằng, trung du (trừ thành phố thị xã); 08 m2 cho một trẻ em đối với khu vực thành phố, thị xã, núi cao và hải đảo; Đối với nơi khó khăn về đất đai, có thể thay thế diện tích xây dựng bằng diện tích sàn xây dựng và bảo đảm đủ diện tích theo quy định; Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của Nhà nước, cơ sở giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật. Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê một phần hoặc toàn bộ quỹ nhà và cơ sở hạ tầng của Nhà nước để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của Chính phủ về khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp. Trường hợp thuê trang thiết bị giáo dục chưa sử dụng hết công suất của cơ sở sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. c) Khuôn viên của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ có tường bao ngăn cách với bên ngoài; d) Cơ cấu khối công trình gồm: - Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng vệ sinh, hiên chơi bảo đảm theo đúng quy chuẩn quy định; - Khối phòng phục vụ học tập: Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng; - Khối phòng tổ chức ăn: Khu vực nhà bếp và kho; - Khối phòng hành chính quản trị gồm: Văn phòng trường, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên, khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên; - Sân chơi gồm: Sân chơi của nhóm, lớp; sân chơi chung. đ) Có thiết bị, đồ chơi, đồ dùng, tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và đạt tiêu chuẩn bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục mầm non và tổ chức hoạt động giáo dục. 4. Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục. 5. Có quy chế tổ chức và hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục; | x |
| ||||
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; |
| x | ||||
c) Danh sách cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt gồm hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, tổ trưởng tổ chuyên môn trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; danh sách đội ngũ giáo viên, trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với từng cán bộ quản lý, giáo viên; | x |
| ||||
d) Chương trình giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non; | x |
| ||||
đ) Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện theo quy định; | x |
| ||||
e) Các văn bản pháp lý: xác nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với thời hạn tối thiểu 05 năm; xác nhận về số tiền hiện có do trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ sau khi được cho phép hoạt động giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong giai đoạn 05 năm, bắt đầu từ khi được tuyển sinh; |
| x | ||||
g) Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
17 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục. | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính
½ ngày | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | ||||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý - Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT ban hành văn bản phối hợp với các phòng, ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẩm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Văn bản phối hợp | |||
Thẩm định hồ sơ Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ: * Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì Phòng GD&ĐT thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần điều chỉnh, bổ sung. * Nếu hồ sơ đúng quy định, Phòng GD&ĐT tham mưu lãnh đạo ra quyết định thành lập đoàn thẩm định. | Phòng GD&ĐT | 06 ngày | Văn bản trả lời | |||
Thẩm định thực tế Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế; | Phòng GD&ĐT; Các phòng ban có liên quan | 04 ngày | Biên bản kiểm tra | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp ý kiến sau khi kiểm tra thực tế: * Trường hợp chưa đáp ứng các điều kiện quy định: Bộ phận chuyên môn tham mưu Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho nhà trường, nhà trẻ nêu rõ lý do. * Trường hợp đủ điều kiện: Bộ phận chuyên môn tham mưu trình Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt. | Phòng GD&ĐT | 03 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký Quyết định Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục. | Lãnh đạo Phòng GD&ĐT | 02 ngày | Quyết định hành chính | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | 1/2 ngày | Quyết định hành chính; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | |||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU : Không
Thủ tục 20 - Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại (sau thời gian bị đình chỉ hoạt động giáo dục)và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại (sau thời gian bị đình chỉ hoạt động giáo dục) cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Quyết định số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường mầm non. Thông tư 06/VBHN-BGDĐT ngày 18/6/2018 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3907:2011 về yêu cầu thiết kế trường mầm non. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Sau thời hạn đình chỉ, nếu trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại và phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục trở lại thì có văn bản thông báo cho trường biết rõ lý do và hướng giải quyết; | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại; | x |
| ||||
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; | x |
| ||||
c) Biên bản kiểm tra; | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
17 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ: - Đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyên viên dự thảo kế hoạch thẩm định, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt. Gửi đến các bộ phận chuyên môn. - Đối với các trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày, chuyên viên soạn thảo văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ gửi công dân và giải quyết theo quy trình QT-UBND-06 Quy trình Giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Phòng GD&ĐT | 08 ngày | Văn bản trả lời; QT-UBND-06 | |||
Thẩm định cơ sở Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế trường. | Đoàn thẩm định | 03 ngày | Biên bản thẩm định | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp ý kiến sau khi kiểm tra thực tế: * Trường hợp chưa đáp ứng các điều kiện quy định: thông báo bằng văn bản cho nhà trường, nhà trẻ nêu rõ lý do. * Trường hợp đủ điều kiện: chuyên viên soạn thảo Tờ trình, Quyết định Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt | Phòng GD&ĐT | 02 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký Quyết định Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại. | Lãnh đạo Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã kí duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và kí bàn giao kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU : Không
Thủ tục 21 - Sáp nhập; chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Sáp nhập; chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻvà cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Sáp nhập; chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻcho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Quyết định số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường mầm non. Thông tư 06/VBHN-BGDĐT ngày 18/6/2018 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3907:2011 về yêu cầu thiết kế trường mầm non. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Không | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Đề án sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ, trong đó có phương án để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên; | x |
| ||||
b) Tờ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
18 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý - Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT phối hợp với các phòng, ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẩm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | 02 ngày | Công văn | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng ban, chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản (02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi Phòng GD&ĐT). * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT báo cáo và tham mưu UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều và không thẩm định thực tế tại địa sáp nhập, chia, tách trường. * Trường hợp chưa đủ điều kiện: Phòng GD&ĐT có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng GD&ĐT tham mưu UBND Huyện thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 06 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Thẩm định thực tế UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường. | UBND huyện; Các phòng ban liên quan | 02 ngày | Giấy mời; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng, ban liên quan sau khi thẩm định thực tế tại địa điểm sáp nhập, chia, tách trường và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách trường: Phòng GD&ĐT báo cáo và tham mưu với UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do * Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách trường: Phòng GD&ĐT có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập; chia, tách trường. Tổ chức cá nhân hoàn thiện các điều kiện theo quy định. * Trường hợp đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách trường: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ tham mưu với UBND Huyện ban hành Quyết định. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 04 ngày | Công văn | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. | Lãnh đạo UBND | 02 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã kí duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và kí bàn giao kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU : Không
Thủ tục 22 - Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (Theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ(theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Luật Giáo dục số 23/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013. Quyết định số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường mầm non. Thông tư 06/VBHN-BGDĐT ngày 18/6/2018 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính Phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3907:2011 về yêu cầu thiết kế trường mầm non. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Không | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra của Uỷ ban nhân dân cấp huyện; | x |
| ||||
b) Biên bản kiểm tra; | x |
| ||||
c) Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trong đó nêu rõ lý do đề nghị giải thể, các biện pháp giải quyết quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; phương án giải quyết các tài sản của trường. | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định cho phép giải thể trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục. | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý - Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. - Phòng GD&ĐT phối hợp với các phòng, ban chuyên môn liên quan thuộc UBND Huyện thẩm định hồ sơ. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Văn bản phối hợp | |||
Thẩm định hồ sơ Các phòng ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ và cho ý kiến bằng văn bản (02 bản: 01 bản báo cáo UBND Huyện, 01 bản gửi Phòng GD&ĐT). * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết (Đối với tổ chức, cá nhân tự nguyện giải thể): Phòng GD&ĐT tham mưu UBND huyện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện giải thể trường và không thẩm định thực tế. * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải thể (Đối với tổ chức, cá nhân tự nguyện giải thể): Phòng GD&ĐT tham mưu UBDN huyện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung; tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoàn thiện hồ sơ còn thiếu theo quy định. * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải thể: Phòng GD&ĐT tham mưu UBND Huyện tiến hành thẩm định thực tế. | Phòng GD&ĐT; Phòng Nội vụ; Phòng TCKH; Phòng QLĐT; Phòng TNMT | 02 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06) | |||
Thẩm định thực tế UBND Huyện tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. | UBND huyện; Các phòng ban liên quan | 01 ngày | Giấy mời; Biên bản thẩm định thực tế | |||
Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ Phòng GD&ĐT tổng hợp ý kiến các phòng, ban liên quan sau khi kiểm tra thực tế và báo cáo UBND Huyện. * Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện giải thể, Phòng GD&ĐT tham mưu UBND Huyện văn bản trả lời tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện giải thể. * Trường hợp chưa đủ điều kiện giải thể trường: Phòng GD&ĐT có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện các điều kiện còn thiếu theo quy định. * Trường hợp đủ điều kiện: Phòng GD&ĐT trình hồ sơ tham mưu UBND huyện ban hành Quyết định. | Phòng GD&ĐT; Tổ chức/ cá nhân | 01 ngày | Công văn phúc đáp (nếu có) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định cho phép giải thể trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục | Lãnh đạo UBND | 01 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả - Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND Huyện. - Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU : Không
Thủ tục 23 - Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữcho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Nghị định 20/2014-NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Thông tư số 07/2016-TT-BGD&ĐT ngày 22/3/2016 quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
1. Tiêu chuẩn công nhận a) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi - Hoàn thành chương trình giáo dục mầm non. - Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt ít nhất 95%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%; - Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%. b) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học - Đối với cá nhân: Hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học. - Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%; - Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%. - Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1; - Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%; c) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở - Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học. - Đối với cá nhân: Được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. - Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1; - Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%. - Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1; - Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%. - Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; - Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 95%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%; - Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%. d) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ - Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học. - Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học. - Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 25 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1. - Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2. 2. Điều kiện đảm bảo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi a) Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục mầm non có: - 100% số giáo viên được hưởng chế độ chính sách theo quy định hiện hành; - Đủ giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh Mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; - 100% số giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005; - 100% số giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; - Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công. b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học: - Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy hoạch, Điều kiện giao thông bảo đảm đưa đón trẻ thuận lợi, an toàn; - Cơ sở giáo dục mầm non có: + Số phòng học (phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ) cho lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ ít nhất 1,0 phòng học/lớp; phòng học cho lớp mẫu giáo 5 tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, trong đó có phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5m2/trẻ; phòng học đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; + 100% số lớp mẫu giáo 5 tuổi có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định tại Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh Mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non và Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh Mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; + Sân chơi xanh, sạch, đẹp và đồ chơi ngoài trời được sử dụng thường xuyên, an toàn; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; đủ công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh. Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục tiểu học a) Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học có: - Đủ giáo viên và nhân viên theo quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; - 100% số giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005; - 100% số giáo viên đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; - Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công. b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học: - Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học theo quy hoạch, Điều kiện giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn; - Cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học có: + Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất 0,7 phòng/lớp; phòng học theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có Điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi; có thư viện, phòng y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống và hoạt động Đội; phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên; + Đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định tại Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học; thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện; + Sân chơi và bãi tập với diện tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ. Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục trung học cơ sở a) Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có: - Đủ giáo viên và nhân viên làm công tác thư viện, thiết bị, thí nghiệm, văn phòng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; - 100% số giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005; - 100% số giáo viên đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông; - Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công. b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học: - Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập trung học cơ sở theo quy hoạch, Điều kiện giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn; - Cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có: + Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất 0,5 phòng/lớp; phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có Điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi; có phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên, phòng y tế trường học, thư viện, phòng thí nghiệm; + Đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định tại Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học cơ sở; thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện; + Sân chơi và bãi tập với diện tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ. Điều kiện bảo đảm xóa mù chữ a) Về người tham gia dạy học xóa mù chữ: - Xã bảo đảm huy động đủ người tham gia dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục khác, người đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005; - Đối với các xã có Điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, biên giới, hải đảo, bảo đảm huy động đủ người tham gia dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên hoặc người đã tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên; - Cơ sở giáo dục tham gia thực hiện xóa mù chữ tại xã có người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công. b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học: Xã bảo đảm Điều kiện thuận lợi cho các lớp xóa mù chữ được sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của các cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng, cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức khác và cá nhân trong địa bàn để thực hiện dạy học xóa mù chữ. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
+ Phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; | x |
| ||||
+ Sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; | x |
| ||||
+ Danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học; dah sách học sinh tốt nghiệp THCS, danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ) theo đúng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 26 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP. | x |
| ||||
+ Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê; |
|
| ||||
+ Biên bản tự kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ. | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã. | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên phòng Giáo dục và đào tạo phối hợp các phòng ban/cơ quan liên quan tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định : - Đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyên viên dự thảo Tờ trình, Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã, trình lãnh đạo Phòng ký trình lãnh đạo UBND huyện phê duyệt. - Đối với các trường hợp hồ sơ không hợp lệ, hồ sơ cần bổ sung: soạn thảo văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ gửi công dân và giải quyết theo quy trình QT-UBND-06 | Phòng GD&ĐT; Các phòng, ban liên quan | 04 ngày | QT-UBND-06; Dự thảo Quyết định; Tờ trình | |||
Xem xét Lãnh đạo Phòng GD&ĐT xem xét hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND phê duyệt. | Lãnh đạo Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Dự thảo quyết định | |||
Phê duyệt UBND Huyện phê duyệt Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã. | Lãnh đạo UBND | 01 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả - Chuyển hồ sơ đã kí duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và kí bàn giao kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND Huyện. - Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU : Không
Thủ tục 24 – Quy trình đánh giá, xếp loại "Cộng đồng học tập" cấp xã
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Đánh giá, xếp loại "Cộng đồng học tập" cấp xã và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Đánh giá, xếp loại "Cộng đồng học tập" cấp xãcho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Thông tư số 44/2014/TT-BGD&ĐT ngày 12/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Quy định về đánh giá xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Việc đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã phải căn cứ vào kết quả đạt được, thông qua các minh chứng phù hợp với các tiêu chí được quy định cụ thể tại Phụ lục Hướng dẫn đánh giá, cho điểm “Cộng đồng học tập” cấp xã (kèm theo Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã) và Hướng dẫn của Ủy ban nhân dân Thành phố. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập”, gồm: | Bản chính | Bản sao | |||
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã; | x |
| ||||
b) Báo cáo (kèm các minh chứng phù hợp với các tiêu chí theo mẫu hướng dẫn) đánh giá kết quả xây dựng “Cộng đồng học tập” của cấp xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; | x |
| ||||
c) Biên bản tự kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” của cấp xã; | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Hội Khuyến học cấp huyện chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá và xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Căn cứ vào kế hoạch đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, Hội Khuyến học chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã: 10 ngày; - Hội Khuyến học cấp huyện lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã và công bố công khai: 05 ngày. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” đối với cấp xã | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Chuyên viên được phân công tiến hành kiểm tra, xem xét thẩm định hồ sơ, theo quy định: - Đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyên viên trình lãnh đạo Phòng xem xét, tham mưu lãnh đạo UBND huyện phê duyệt kế hoạch tiến hành kiểm tra, đánh giá cơ sở. - Đối với các trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chuyên viên soạn thảo văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ gửi công dân và giải quyết theo quy trình QT-UBND-06. | Phòng GD&ĐT; Các phòng, ban liên quan; Hội Khuyến học | 02 ngày | Mẫu số 02+03+05 (QT-UBND-06) | |||
Kiểm tra, đánh giá cơ sở Sau khi thông báo kế hoạch kiểm tra, đánh giá, Hội Khuyến học chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã | Đoàn đánh giá | 05 ngày | Biên bản kiểm tra, đánh giá | |||
Soạn thảo kết quả Căn cứ kết quả kiểm tra, chuyên viên thực hiện: - Trường hợp đáp ứng các điều kiện theo quy định, chuyên viên soạn thảo Tờ trình, Quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” đối với cấp xã, báo cáo lãnh đạo Phòng ký trình lãnh đạo UBND huyện phê duyệt. - Trường hợp không đáp ứng các điều kiện theo quy định, soạn thảo văn bản thông báo trả lời tổ chức, cá nhân. | Hội khuyến học | 02 ngày | Văn bản thông báo (nếu có) ; Dự thảo quyết định Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06) | |||
Phê duyệt Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” đối với cấp xã. | Lãnh đạo UBND | 01 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả - Chuyển hồ sơ đã kí duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và kí bàn giao kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND Huyện. - Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Quyết định; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU
Thủ tục 25 - Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở (chuyển đi và chuyển đến ngoài địa bàn Thành phố Hà Nội) và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở (chuyển đi và chuyển đến ngoài địa bàn Thành phố Hà Nội)công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông”. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
- Học sinh chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ. - Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để phải chuyển trường. - Áp dụng đối với trường hợp chuyển đi, chuyển đến ngoài địa bàn Thành phố. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
Ðơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký, có xác nhận tiếp nhận của Hiệu trưởng trường THCS nơi chuyển đến. | x |
| ||||
Học bạ (bản chính). | x |
| ||||
Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tiểu học. |
| x | ||||
Giấy khai sinh (Bản sao) – mang bản chính để đối chiếu. |
| x | ||||
Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp trung học cơ sở quy định. | x |
| ||||
Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp, Giấy giới thiệu chuyển trường do Trưởng Phòng GD&ĐT nơi đi cấp (trường hợp chuyển trường đến); Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có). | x |
| ||||
Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến. | x |
| ||||
Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi HS cư trú với những HS có hoản cảnh đặc biệt khó khăn. | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
Giấy giới thiệu. | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND huyện, hoặc nộp trực tuyến trên trang web Dịch vụ công trực tuyến. | Tổ chức/cá nhân; BPMC UBND huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01+06 (QT-UBND-06) | |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT |
| ||||
Thẩm định hồ sơ - Chuyên viên của phòng kiểm tra, thẩm định hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ hợp lệ, dự thảo Giấy giới thiệu và trình lãnh đạo phòng phê duyệt. - Nếu hồ sơ cần bổ sung, chưa hợp lệ, hoặc giải quyết quá thời gian quy định, chuyên viên giải quyết theo Quy trình QT-UBND-06. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06); Dự thảo Giấy giới thiệu | |||
Phê duyệt Lãnh đạo Phòng GD&ĐT xem xét hồ sơ, ký Giấy giới thiệu chuyển trường hoặc Giấy giới thiệu về trường để tiếp nhận học sinh. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Giấy giới thiệu | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Chuyển hồ sơ đã kí duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản và kí bàn giao kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND Huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Giấy giới thiệu chuyển trường hoặc Giấy giới thiệu về trường để tiếp nhận học sinh; QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | Giờ hành chính | ||||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU
Thủ tục 26 - Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo
- MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết thủ tục Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo và cách thức phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo cho tổ chức, công dân tại UBND huyện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND : Ủy ban nhân dân;
- TTHC : Thủ tục hành chính;
- Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng TCKH : Phòng Tài chính Kế hoạch;
- BPMC : Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non. Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý về giáo dục. Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT về về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT. Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính: lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | ||||||
5.2 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Trẻ em đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non thuộc một trong các trường hợp sau: - Có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Đối với trẻ em có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp một trong số các loại giấy tờ sau: - Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc cung cấp thông tin về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em; - Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc). | x |
| ||||
b) Đối với trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp một trong số các loại giấy tờ sau: - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã hoặc cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; - Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
|
| ||||
c) Đối với trẻ em là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo : cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp bản sao và mang bản chính để đối chiếu, hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ. | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết | |||||
- Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt; - Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ trình của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và thông báo kết quả cho cơ sở giáo dục mầm non; gửi sở tài chính, sở giáo dục và đào tạo tổng hợp, thẩm định; - Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở tài chính chủ trì phối hợp với sở giáo dục và đào tạo thẩm định, tổng hợp kinh phí, lập dự toán ngân sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo; đồng thời gửi báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo; | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | |||||
BPMC UBND huyện. | ||||||
5.7 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.8 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
- Quyết định phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa của Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Tiền ăn trưa bằng 10% mức lương cơ sở/trẻ/tháng, thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học. | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | ||
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3 nộp trực triếp tại BPMC UBND huyện hoặc qua đường bưu điện. | Tổ chức/ cá nhân | Giờ hành chính |
| |||
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ BPMC UBND huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy trình QT-UBND-06, bàn giao hồ sơ cho Phòng GD&ĐT. | BPMC; Phòng GD&ĐT | ½ ngày | Mẫu số 05 (QT-UBND-06) | |||
Lãnh đạo phòng phân công thụ lý Lãnh đạo phòng sau khi tiếp nhận hồ sơ phân công công việc cho Chuyên viên phòng thụ lý, giải quyết. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày |
| |||
Thẩm định hồ sơ Phòng GD&ĐT tổ chức thẩm định hồ sơ, Tổng hợp kinh phí hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo, dự thảo Quyết định phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa trình lãnh đạo Phòng cho ý kiến, chuyển cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, trình lãnh đạo UBND huyện phê duyệt.( Mục này phòng Tài chính – kế hoạch dự thảo QĐ) | Phòng GD&ĐT ; (Phòng TC-KH) dự thảo QĐ | 03 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06); Mẫu số 02; Dự thảo Quyết định | |||
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, phê duyệt Tổng hợp kinh phí hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo, chuyển lại chuyên viên chuyển phòng Tài chính – Kế hoạch xem xét. | Lãnh đạo Phòng GD&ĐT | 01 ngày | Mẫu số 02+03 (QT-UBND-06); Mẫu số 02; Dự thảo Quyết định | |||
Phê duyệt UBND huyện ký Quyết định phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và thông báo kết quả cho cơ sở giáo dục mầm non; chuyển Phòng GD&ĐT, Phòng TC-KH thực hiện. | Lãnh đạo UBND | 01 ngày | Quyết định | |||
Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao kết quả Phòng GD&ĐT giao quyết định kèm danh sách đối tượng được duyệt hỗ trợ ăn trưa cho cơ sở giáo dục qua bộ phận Một cửa UBND huyện. Lưu hồ sơ theo dõi. | Phòng GD&ĐT | ½ ngày | QT-UBND-06 | |||
Trả kết quả BPMC UBND huyện vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | BPMC | ½ ngày | QT-UBND-06 | |||
Chuyển kinh phí hỗ trợ Phòng GD&ĐT rút kinh phí theo Quyết định phê duyệt của UBND huyện : - Chi trả cho các đối tượng theo danh sách thuộc thẩm quyền - Uỷ quyền cho cơ sở giáo dục mầm non chi trả cho đối tượng theo quy định. | Phòng GD&ĐT | Theo quy định |
| |||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU
TT | Mã số | Tên phụ lục, biểu mẫu |
Mẫu số 02 | Tổng hợp kinh phí hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo (dùng cho phòng giáo dục và đào tạo) Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 của Chính phủ |